,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 02 đến ngày 08 tháng 02 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 19-20oC; cao: 22-24oC; thấp 17-18oC.

- Độ ẩm: 75-80%.

Nhận xét: Các ngày trong kỳ chủ yếu trời nhiều mây, âm u, sáng sớm và chiều tối có mưa phùn và mưa rào nhẹ.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

- Cây mạ

2-3 lá-xúc cấy

335

- Lúa cấy

Bén rễ - hồi xanh

        11.764

Ngô Đông

Thu hoạch

8.578,3

Cây ngô

 

 

Cây khoai lang, rau củ vụ Đông

Thu hoạch

4.383,4

Cây lạc

 

 

Cây cam

Thu hoạch

8.647,1

Cây bưởi

Ra lộc-ra nụ hoa

5.200,4

Cây nhãn

Ra lộc non-nụ hoa

926,2

Cây chuối

Ra hoa-quả xanh-thu hoạch

    2.173,42

Cây chè

Ra búp

8.467,5

Cây mía

Thu hoạch

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

  1. Cây lúa:

1.1. Mạ xuân (2-3 lá-xúc cấy)

- Rầy trắng nhỏ, rầy xanh gây hại rải rác.

- Bệnh nấm mốc gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số dảnh.

- Ốc bươu vàng hại rải rác, nơi cao 5-6 con/m2.

- Chuột hại rải rác, nơi cao 2-3% số dảnh.

1.2. Lúa xuân chính vụ-muộn (mới cấy-hồi xanh)

- Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác.

- Ruồi hại lá gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá.

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, mật độ nơi cao cục bộ 1-3 con/m2.

2. Cây cam (thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, quả.

- Rệp, bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số lá.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số lá.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

3. Cây bưởi (ra lộc-ra nụ hoa)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bọ trĩ, ruồi hại hoa gây hại rải rác.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lộc.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 1-3% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 1-3% số cây.

- Bệnh xì mủ gây hại rải rác.

4. Cây nhãn (lộc non-nụ hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,1-0,5% số chùm hoa.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

5. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, cục bộ 5-6% số lá.

- Bệnh héo rũ panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây.

6. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây, cục bộ 5-6% số cây.

7. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 4-6% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Trên cây lúa

          1.1. Mạ xuân (2 lá-3,5 lá-xúc cấy)

          - Bệnh nấm mốc gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số dảnh.

          - Tập đoàn rầy, ruồi, chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số dảnh.

          1.2. Lúa Xuân chính vụ-muộn (mới cấy-hồi xanh-đẻ nhánh)

-  Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác

          - Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

          - Ruồi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

          - Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số dảnh.

          - Chuột gây hại rải rác.

2. Cây cam (thu hoạch-ra lộc)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, quả.

- Rệp, bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số lá, số lộc.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số lá, số lộc.

- Bệnh thán thư khô cành, rụng quả, ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, greening, bệnh xì mủ gây hại nơi cao 4-5% số cây.

3. Cây bưởi (ra lộc-ra nụ, hoa)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá, thối rễ, bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, số cây.

4. Cây nhãn (ra lộc-nụ hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

5. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-7% số lá.

- Bệnh héo rũ panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-6% số cây.

6. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

7. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát cơ sở, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và trên rừng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các xã hướng dẫn nhân dân đôn đốc nhân dân đẩy nhanh tiến độ làm đất và gieo cấy đúng khung thời vụ. Thực hiện chăm sóc, bón phân cân đối NPK, tăng cường bón bổ sung phân chuồng hoai mục tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt điều kiện thời tiết bất thuận và sâu bệnh hại.

- Cần lưu ý một số đối tượng sinh vật hại cây trồng cần chú trọng điều tra và hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Cụ thể:

+ Bệnh thối nhũn, nấm mốc trắng trên mạ.

+ Ốc bươu vàng, tập đoàn rầy, bệnh nghẹt rễ...trên lúa mới cấy

+ Bọ trĩ, rệp, bệnh thán thư, bệnh sẹo... trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Tin cùng chuyên mục