,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 17 đến ngày 23 tháng 02 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 14-15oC; cao: 20-22oC; thấp 11-12oC.

- Độ ẩm: 88-92%.

Nhận xét: 03 ngày đầu kỳ trời có mưa rào, mưa phùn và giông. Trời rét, đêm và sáng rét đậm, rét hại. 03 ngày cuối kỳ không mưa trời rét đậm, rét hại.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

Lúa xuân chính vụ

Đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ

          14.300,4

Lúa xuân muộn

Bén rễ-hồi xanh-đẻ nhánh

  3.925,9 

Cây ngô

 

 

- Ngô xuân

Mới trồng-2 lá

       4.335,6

- Cây lạc  

Mới gieo-mọc mầm-2,3 lá

       2.755,7

- Cây cam

Quả chín thu hoạch-lộc non-nụ hoa

8.647,1

- Cây bưởi

Lộc non-nụ hoa

5.200,4

- Cây nhãn

Nụ hoa

926,2

- Cây vải                        

Ra hoa

348,6

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Ra búp

8.467,5

- Cây mía

Thu hoạch-mọc mầm

         2.308,4 ,3

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

1.2. Lúa xuân chính vụ (đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ):

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ nơi cao từ 4-6 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 30 ha tại huyện Hàm Yên, Sơn Dương

- Trứng ốc bươu vàng xuất hiện rải rác.

- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Rầy trắng nhỏ, rầy xanh đuôi đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-5 con/m2.

- Bệnh nghẹt rễ gây rải rác, nơi cao 6-7% số khóm.

- Chuột gây hại rải rác.

1.3. Lúa xuân muộn (mới cấy- bén rễ -hồi xanh):

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ nơi cao từ 3-5 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 8,0 ha tại huyện Hàm Yên

- Trứng ốc bươu vàng xuất hiện rải rác.

- Rầy trắng nhỏ, rầy xanh đuôi đen gây hại rải rác.

- Bệnh nghẹt rễ gây rải rác, nơi cao 3-5% số khóm.

- Chuột gây hại rải rác.

2. Ngô xuân (mới gieo-2-3 lá)

- Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Sâu ăn lá gây hại rải rác

3. Cây lạc (mới gieo-mọc mầm, 2-3 lá)

- Sâu xám, sâu khoang gây hại rải rác.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối thân gây hại rải rác.

4. Cây cam (thu hoạch-ra lộc-nụ hoa)

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cành, quả.

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (lộc non-ra hoa-quả non)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.

- Bọ trĩ, ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số nụ hoa.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (nụ hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

7. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số búp.

8. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, cục bộ 4-6% số lá

- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cục bộ có nơi 5-7% số lá.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-7% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1.1. Trà chính vụ (đẻ nhánh rộ)

- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 6-8 con/m2. Trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi 1 ổ/m2;

- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 8-10 con/m2;

- Bệnh nghẹt rễ gây cục bộ trên các ruộng trũng hẩu, bón ít vôi, bón phân không cân đối tỷ lệ hại phổ biến 2-5 %, nơi cao 5-10% số khóm.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số dảnh.

1.2. Trà muộn (hồi xanh - đẻ nhánh rộ)

- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại tăng cục bộ một số ruộng gần ao, hồ, ven suối, kênh mương.., phổ biến 1-2 con/m2,  nơi cao 5-8 con/m2;

- Ruồi hại nõn gây hại, nơi cao 5-7% số lá;

- Rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2;

- Bệnh nghẹt rễ tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 7-10% số khóm.

2. Ngô xuân (mới gieo-3-4 lá)

- Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Sâu khoang gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, huyết dụ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây, lá.

3. Cây lạc (mới gieo-mọc mầm, 3-4 lá)

- Sâu xám, sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh đốm lá, bệnh thối thân gây hại rải rác.

4. Cây cam (thu hoạch-ra lộc-nụ hoa)

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao1-3% số cành, quả.

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (lộc non-ra hoa-quả non)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.

- Bọ trĩ, ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số nụ hoa.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (nụ hoa-ra hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

7. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số búp.

8. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số lá.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 5-7% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân chăm lúa đúng kỹ thuật; đặc biệt tăng cường áp dụng các biện pháp chăm sóc: Làm cỏ, bón phân cân đối, giữ nước cho lúa cấy tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt, hạn chế tác động của rét đậm, rét hại. Những ruộng lúa bị chết do rét đậm rét hại, bị nước ngập khẩn trương gieo sạ, cấy lại mạ dự phòng để khôi phục sản xuất kịp thời.

- Ngoài ra thường xuyên kiểm tra đồng ruộng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:

+ Ốc bươu vàng, bệnh nghẹt rễ, đạo ôn lá, chuột hại trên lúa.

+ Sâu xám, sâu keo mùa thu trên cây ngô.

+ Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ trên cây lạc.

+ Sâu vẽ bùa, bọ trĩ, rệp, bệnh thán thư, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

(Trong tuần 8 năm 2022)

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Ốc bươu vàng

Mới cây-hồi xanh-đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ

 1.5 -  2

 3 -  7

28

5

5

38

0

14.5

 

38

Sơn Dương, Hàm Yên

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục