,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 24 đến ngày 30/3/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 18-19oC; cao 23-25oC; thấp 14-16oC.

- Độ ẩm: 90-95%.

Nhận xét: Các ngày trong tuần trời đêm và sáng trời lạnh, ngày có mưa rào rải rác.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

Lúa xuân chính vụ

Làm đòng

 5.639,9  

Lúa xuân muộn

Đẻ nhánh rộ-đứng cái

13.396,1

- Ngô xuân

4-8 lá

          8.026,1

- Cây lạc  

4-6 lá-phân cành

        3.360

- Cây cam

Ra hoa-đậu quả

8.647,1

- Cây bưởi

Quả nhỏ

5.200,4

- Cây nhãn

Ra hoa-đậu quả

926,2

- Cây vải                        

Quả nhỏ

348,6

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Ra búp

8.467,5

- Cây mía

Mọc mầm

         2.308,4 ,3

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

1.2. Lúa xuân chính vụ (làm đòng)

- Ruồi đục nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá, cục bộ 15-20% số lá.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại lứa 1 rải rác, mật độ nơi cao 50-60 con/m2. Cục bộ 500-600 con/m2; chủ yếu trưởng thành.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cấp 1.

- Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại sau các cơn mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 4-5% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số dảnh, cấp 1-3.

1.3. Lúa xuân muộn (đẻ nhánh rộ-đứng cái)

- Ốc bươu vàng gây hại cục bộ, mật độ phổ biến 1-2 con/m2;  nơi cao 3-4 con/m2, cục bộ 8-10 con/m2, ốc non và trưởng thành. Diện tích nhiễm nhẹ 7,0 ha tại huyện Na Hang.

- Trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 1 ổ/m2. ốc non và trưởng thành.

- Ruồi đục nõn gây hại rải rác, nơi cao 5-10% số lá, cục bộ 20-30% số lá. Diện tích nhiễm nhẹ 52 ha tại huyện Chiêm Hoá.

- Rầy trắng nhỏ gây hại rải rác nơi cao 3-5 con/ m2, trưởng thành và rầy non.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1gây hại rải rác, nơi cao 10-15 con/ m2, chủ yếu trưởng thành.

- Bọ xít đen gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/ m2, bọ non và rưởng thành.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, cục bộ 1-2 con/ m2, sâu non tuổi 2-3-4.

- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số khóm, cục bộ 8-10% số khóm. Diện tích nhiễm nhẹ 7,0 ha tại huyện Na Hang.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá, cục bộ 10-15% số lá, cấp 1-3. Diện tích nhiễm nhẹ 4,7 ha tại huyện Lâm Bình.

- Bệnh bạc lá gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá cục bộ 8-10% số lá. Diện tích nhiễm nhẹ 2,0 ha tại huyện Sơn Dương.

- Chuột hại rải rác, nơi cao 1-2% số dảnh, cục bộ 6-7 số dảnh. Diện tích nhiễm nhẹ 5,0 ha tại huyện Yên Sơn.

2. Ngô xuân (4-8 lá)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Sâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh huyết dụ, bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số cây.

3. Cây lạc (4-6 lá-phân cành)

- Sâu khoang, sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối thân gây hại rải rác. Tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-8% số cây. Diện tích nhiễm nhẹ 5,0 ha tại huyện Chiêm Hoá.

- Bệnh rỉ sắt, bệnh đốm lá gây hại rải rác nơi cao 3-5% số lá.

4. Cây cam (ra hoa-đậu quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cành, quả.

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.

- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh vàng lá thối rễ,bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (ra hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Bệnh thán thư, bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác trên chồi non, nụ hoa. 

7. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số búp, cục bộ 8-10% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 30 ha tại huyện Sơn Dương.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 20 ha tại huyện Yên Sơn.

- Bọ cánh tơ gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 8-10% số búp.

- Nhện đỏ gây hại rải rác.

- Bệnh phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

8. Cây mía (nảy mầm)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 3-5% số cây;

- Bọ hung gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 8-10% số cây. Diện tích nhiễm nhẹ 1,5 ha tại huyện Hàm Yên.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 4-5% số lá.

- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cục bộ có nơi 3-4% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 5-6% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 4-5% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

1.1. Trà chính vụ (làm đòng)

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1 tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao cục  bộ 400-600 con/m2.

-  Bệnh khô vằn xuất hiện và gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số dảnh.

- Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại sau các cơn mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 8-10% số lá.

- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-15% số lá.

1.2. Trà muộn (cuối đẻ nhánh-đứng cái)

- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại tăng cục bộ một số ruộng gần ao, hồ, ven suối, kênh mương.., phổ biến 1-3 con/ m2,  nơi cao 6-8 con/m2.

- Ruồi đục nõn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 15-20% số lá.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1 tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 80-100 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.

- Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 8-10% số lá.

- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ trên các ruộng trũng hẩu, bón ít vôi, bón phân không cân đối tỷ lệ hại phổ biến 2-3 %, nơi cao 8-10% số khóm.

- Chuột gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 7-10% số dảnh.

2. Ngô xuân (5-9 lá)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 3-4 con/m2.

- Sâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.

- Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, lá.

- Rệp gây hại rải rác nơi cao 2-3% số cây.

3. Cây lạc (5-7 lá-phân cành)

- Sâu khoang, sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh đốm lá, bệnh héo xanh gây hại rải rác.

4. Cây cam (Ra hoa-đậu quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cành, lá.

- Ruồi hại hoa, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (ra hoa-đậu quả)

- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh thán thư, bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác trên chồi non, nụ hoa.

7. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 8-9% số búp.

- Bọ cánh tơ gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 6-8% số búp.

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá.     

- Bệnh thối búp, phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá.

8. Cây mía (nảy mầm-phát triển mầm)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số cây.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-3 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-7% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng để kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân chăm sóc lúa đúng kỹ thuật; đặc biệt tăng cường áp dụng các biện pháp: Làm cỏ, bón phân cân đối, giữ nước cho lúa cấy tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển đảm bảo lúa trỗ vào thời điểm an toàn, hạn chế tác động của rét nàng Bân cuối vụ.

- Ngoài ra thường xuyên kiểm tra đồng ruộng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:

+ Bệnh đạo ôn lá, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh nghẹt rễ, chuột hại trên lúa.

+ Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, khô vằn trên cây ngô.

+ Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, đốm lá trên cây lạc.

+ Sâu vẽ bùa, bọ trĩ, rệp, bệnh loét, sẹo, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh phồng lá trên cây chè.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

(Tuần 13 năm 2022)

 

Cây trồng

 

Tên SVGH

 

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Rầy xanh

Ra búp

 5 -  6

 

30

0

0

30

0

23.0

 

25

Yên Sơn

Bọ xít muỗi

Ra búp

 5 -  6

 

20

0

0

20

0

20.0

 

15

Yên Sơn

 

Nhóm cây: Cây CN ngắn ngày

Lạc

Bệnh lở cổ rễ

Phân cành

 1 -  3

 5 -  10

5

0

0

5

0

5.0

 

0

Chiêm Hóa

Mía

Sâu đục thân

Mọc mầm đến đẻ nhánh

 5

 10

1.5

0

0

1.5

0

1.5

 

1.5

Hàm Yên

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Ruồi đục nõn (dòi)

Đứng cái

 5 -  10

 20 -  30

44

0

8

52

0

25.0

 

46

Chiêm Hóa

Ốc bươu vàng

Đẻ nhánh

 2 -  3

 5 -  10

7

0

0

7

0

-1.5

 

7

Na Hang

Nghẹt rễ

Đẻ nhánh

 5 -  10

 15 - 20

5.7

0

0

5.7

0

3.0

 

7

Na Hang

Chuột

Đẻ nhánh rộ -Cuối đẻ nhánh

 5 -  10

 

5

0

0

5

0

-14.0

 

3

Yên Sơn

Bệnh đạo ôn lá

Đẻ nhánh rộ

 5 -  7

 10 -  15

3

1.7

0

4.7

0

1.2

 

4.7

Lâm Bình

Bệnh bạc lá (cháy bìa)

Cuối đẻ nhánh - đứng cái

 10

 11

2

0

0

2

0

2.0

 

2

Sơn Dương

 

 

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục