,

Sâu, bệnh hại

Thông báo Tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 29 tháng 9 đến ngày 05 tháng 10 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 26-28oC; cao 30-32oC; thấp 22-23oC.

- Độ ẩm: 80-82%.

Nhận xét: Trong kỳ 5 ngày đầu kỳ có mưa rào rải rác. 2 ngày cuối kỳ trời nắng.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Lúa mùa

 

       24.753,6

- Trà sớm

Thu hoạch

        1.115

- Trà chính vụ

Chín sữa-chín sáp

   9.033,2     

Thu hoạch

        11.689

- Trà muộn

Phơi màu-Chín sữa-chín sáp

2.916,4

Cây ngô

 

 

- Ngô Hè thu

Trỗ cờ-chín sữa-chín sáp

4.533,8

- Ngô Đông

Mới gieo-mọc mầm; 2-4 lá

5.498,2

Cây lạc

Củ non-chắc củ

1.155,9

Cây cam

Phát triển quả-quả xanh-quả chín

8.647,1

Cây bưởi

Phát triển quả-quả xanh-chín

5.200,4

Cây nhãn

Lộc bánh tẻ

926,2

Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

Cây chè

Ra búp-thu hái

8.467,5

Cây mía

Vươn lóng

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

 

 

I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Trên cây lúa: Trà muộn (phơi màu-chín sữa-chín sáp)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại, mật độ nơi cao 800-900 con/m2, chủ yếu rầy trưởng thành.

- Bọ xít dài gây hại tăng, mật độ phổ biến 2-3 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2. Diện tích nhiễm 12 ha tại huyện Na Hang.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 7 gây hại, mật độ phổ biến 6-8 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 7 tiếp tục vũ hóa.

- Sâu cắn gié gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.

- Sâu đục thân 2 chấm  lứa 6 gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số bông bạc.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục gây hại tăng sau các đợt mưa kèm theo dông, tỷ lệ hại nơi cao 10-12% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 10-15% số dảnh, cục bộ 20-30% số dảnh.

- Chuột gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5%, cục bộ 8-10% số dảnh. Diện tích nhiễm 10 ha tại huyện Na Hang.

2. Cây ngô

2.1. Cây ngô Hè Thu  (trỗ cờ-chín sữa-chín sáp)

- Sâu đục bắp, sâu keo mùa thu, châu chấu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Rệp bông cờ gây hại, nơi cao 2-3% số bông cờ.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3%, cục bộ 8-10% số lá, số cây.

2.2. Cây ngô Đông (Mới gieo-mọc mầm; 2-4 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2.

3. Cây lạc (củ non-chắc củ)

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số lá, số cây.

4. Cây cam (phát triển quả-quả xanh-quả chín)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 4-8%, nơi cao 15-25% số lá, quả. Diện tích nhiễm 37 ha tại huyện Hàm Yên.

- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh loét gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-6% số lá, quả. Nơi cao 20-25% số lá, quả. Diện tích nhiễm 6,5 ha tại huyện Hàm Yên.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%; nơi cao 7-8% số lá, quả.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh greening, vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.

5. Cây bưởi (quả xanh-chín)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%; nơi cao 6-7% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh greening, vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-4% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (quả chín thu hoạch-ra lộc)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Sâu đục quả rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số quả.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-5% số búp, nơi cao cục bộ 10-15% số búp.

- Bọ cánh tơ gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 12-14% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số búp, cục bộ 15-20% số búp. Diện tích nhiễm 20 ha tại huyện Yên Sơn.

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5%, cục bộ 6-8% số lá.

- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, số búp.

8. Cây mía (vươn lóng)

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân, bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 6-8% số cây, số lá

- Bệnh thối đỏ bẹ lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 4-7% số lá.

- Rệp gây hại rải rác.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Bọ que tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 2-3%, nơi cao 10-20% số lá. Diện tích nhiễm 10,64 ha tại huyện Yên Sơn.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá, số cây

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa trà muộn (chín sữa-chín sáp)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại, mật độ phổ biến 300-400 con/m2, nơi cao 600-800 con/m2, cục bộ 1.000-1.200 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 7 gây hại, mật độ phổ biến 6-8 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2.

- Sâu đục thân lứa 6 gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số bông bạc.

- Sâu cắn gié gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.

- Bệnh khô vằn tiếp tục tồn tại, tỷ lệ hại nơi cao 15-20% số dảnh, cục bộ 30-40% số dảnh.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục tồn tại ở những chân ruộng lộng gió, ruộng bón phân không cân đối, sau các đợt mưa dông, tỷ lệ hại nơi cao 10-15% số lá, cục bộ 20-25% số lá.

- Bệnh đen lép hạt gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số hạt..

2.1. Cây ngô Hè Thu  (chín sữa-chín sáp-thu hoạch)

- Sâu đục bắp, châu chấu gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2.

- Rệp bông cờ gây hại, nơi cao 2-3% số bông cờ.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3%, cục bộ 8-10% số lá, số cây.

2.2. Cây ngô Đông (Mới gieo-mọc mầm; 2-6 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2.

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 4-6 con/m2.

3. Cây lạc (củ non-chắc củ-thu hoạch

- Rầy xanh lá mạ gây hại rải rác, nơi cao 6-8 con/m2.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.

4. Cây cam (phát triển quả-quả xanh- quả chín)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 5-6%, nơi cao 15-20% số lá, quả.

- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Bệnh thán thư, bệnh loét gây hại rải, rác tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 5-6%, nơi cao 8-9% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, greening, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 3-5% số cây.

5. Cây bưởi (quả xanh-chín)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-5% số lá, quả, nơi cao 8-9% số lá, quả, cục bộ 15-25% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-7% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số quả.

- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, greening gây hại cục bộ có điểm 6-7% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (chín thu hoạch-ra lộc)

- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-5% số búp, nơi cao cục bộ 10-12% số búp.

- Bọ cánh tơ tiếp tục gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 10-12% số búp.

- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp.

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá. nơi cao cục bộ 10-12% số lá.   

- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

8. Cây mía (vươn lóng)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7% số cây.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7% số cây.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-10% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bọ que tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 2-3%, nơi cao 10-20 % số lá. 

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-8% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Đôn đốc nhân dân đẩy nhanh tiến độ thu hoạch lúa vụ mùa với phương châm xanh nhà hơn già đồng. Khẩn trương làm đất, gieo trồng cây vụ đông theo đúng khung thời vụ.

- Tăng cường bám sát địa bàn, phối hợp với cán bộ chuyên môn các xã, phường, thị trấn hướng dẫn nhân dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên lúa và các loại cây trồng để tổ chức phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:

+ Sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu-rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn cổ bông... trên trà lúa muộn.

+ Sâu xám, sâu keo mùa thu trên cây ngô Đông.

+ Sâu cuốn lá, rầy xanh lá mạ, bệnh gỉ sắt, đốm lá trên cây lạc.

+ Nhóm nhện nhỏ, ruồi đục quả, bệnh loét, ghẻ sẹo, bệnh xì mủ, greening, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Sâu đục thân, bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm lá trên cây chè.

+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bọ que, bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Trong tuần 40 năm 2022

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây ăn quả

Cây có múi

Nhện nhỏ

Quả phát triển

 5

 25

23

11

3

37

0

-1.0

11.0

37

Hàm Yên

Bệnh loét

Quả phát triển

 5

 10

6.5

0

0

6.5

0

6.5

-7.5

6.5

Hàm Yên

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Bọ xít muỗi

Ra búp

 5 -  6

 

20

0

0

20

0

20.0

-10.0

15

Yên Sơn

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Bọ xít dài (hôi)

Chín sáp-chín

 5 -  7

 10 -  15

12

0

0

12

0

-14.0

12.0

2

Na Hang

Chuột

Chín sáp-chín

 2 -  3

 6 -  8

10

0

0

10

0

-8.0

10.0

0

Na Hang

 

Nhóm cây: Lâm nghiệp

Keo

Bọ que

1-5 tuổi

10-20

50

10,64

 

10,64

10,64

0

0

0

10,64

Yên Sơn

 

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục