,

Sâu, bệnh hại

Thông báo Tình hình sinh vật gây hại 1 tháng (Từ ngày 16 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 20-22oC; cao: 28-30oC; thấp 13-15oC.

- Độ ẩm: 60-70 %.

Nhận xét: Từ giữa đến cuối tháng 11 ngày nắng nhẹ, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ, xen kẽ các đợt mưa rào rải rác. Sang đầu tháng 12 xuất hiện không khí gây rét kéo dài, thời tiết ngày nắng nhẹ, đêm và sáng sớm có sương mù trời rét đậm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng      

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô Đông

Xoáy nõn-trỗ cờ-phun râu-chín sữa

8.578,3

Cây khoai lang, rau củ vụ Đông

Phát triển thân lá-quả xanh-thu hoạch

4.383,4

Cây cam

Quả xanh-quả chín thu hoạch

8.647,1

Cây bưởi

Chín thu hoạch

5.200,4

Cây nhãn

Lộc bánh tẻ

926,2

Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

Cây chè

Đốn cành

8.467,5

Cây mía

Tích đường-thu hoạch

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 1 THÁNG

1. Cây ngô Đông (trỗ cờ-phun râu-chín sữa)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2

- Sâu đục thân mật độ nơi cao 2-3 con/m2, sâu non.

- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số cây, nơi cao 6-8% số cây.

2. Cây rau, đậu Đông (phát triển thân lá- quả xanh-thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2, cục bộ 8-9 con/m2

- Sâu xanh ăn lá, sâu khoang, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-6 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số cây.

- Bệnh đốm lá, sương mai, đốm vòng gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

- Bệnh thối nhũn gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 8-10% số lá, cấp 3-5. Diện tích nhiễm 1,5 ha tại huyện Na Hang.

3. Cây cam (quả xanh-quả chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 4-5%, nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh loét gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5% số lá, quả. Nơi cao 8-9% số lá, quả.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%; nơi cao 6-7% số lá, quả.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh greening, bệnh xì mủ gây hại, nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-5% số cây.

4. Cây bưởi (chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%; nơi cao 5-6% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, rụng quả, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây nhãn (lộc bánh tẻ)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

6. Cây chè (đốn cành): Sâu bệnh hại thấp

7. Cây mía (tích đường-chín thu hoạch)

- Rệp bông xơ, rệp sáp gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1,0 con/hố.

- Sâu đục thân, bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây, cục bộ 5-6% số cây.

- Bệnh thối đỏ bẹ lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

8. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7% số lá.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Bọ que, sâu nâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 6-7% số lá.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá, số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa: Mạ xuân (mới gieo-2 lá)

- Bệnh nấm mốc trắng, thối nhũn hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6 % số dảnh;

- Chuột hại trên mạ gây hại rải rác.

2. Cây ngô

2.1. Cây ngô Đông (chín sáp-chín thu hoạch)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1 con/m2, sâu non.

- Sâu đục thân mật độ nơi cao 1-3 con/m2, sâu non.

- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5% số cây, nơi cao 6-10% số cây.

2.2. Cây ngô xuân (mới trồng)

- Sâu bệnh hại thấp.

3. Cây rau, đậu Đông (phát triển thân lá-ra quả-thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2, cục bộ 8-10 con/m2.

- Sâu xanh ăn lá, sâu khoang, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh thối nhũn, sương mai, lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

4. Cây cam (quả chín- thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại rải rác nơi cao 5-7% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh thán thư, gây hại rải rác tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 5-6%, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh greening, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 3-6% số cây.

5. Cây bưởi (thu hoạch-ra lộc)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 8-9% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh greening, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 6-10% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (lộc bánh tẻ-phân hoá mầm hoa)

- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (đốn cành): Sâu bệnh hại thấp

8. Cây mía (chín-thu hoạch): Sâu bệnh hại thấp

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 2-3% số cây.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bọ que tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 2-3%, nơi cao 10-15 % số lá. 

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-7% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Đôn đốc nhân dân đẩy nhanh tiến độ thu hoạch cây trồng vụ Đông. Khẩn trương làm đất, chuẩn bị gieo trồng cây vụ Xuân. Hướng dẫn nhân dân ngâm ủ, gieo mạ Xuân đảm bảo trong khung thời vụ tốt nhất; áp dụng các biện pháp phòng chống rét cho mạ, tạo điều kiện cho cây mạ sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt.

- Thường xuyên kiểm tra sâu bệnh trên mạ; trường hợp bị bệnh nấm mốc, thối nhũn hướng dẫn nhân dân sử dụng một trong các loại thuốc sau: Anvil 5SC, Tilt Super 300EC,... (phun đúng nồng độ và liều lượng in trên bao bì) phun phòng trừ; thực hiện dưỡng nước đầy đủ, không bón phân đạm, phân NPK cho mạ; bón bổ sung phân chuồng hoai mục, phân lân, tro bếp và áp dụng tốt các biện pháp phòng chống chuột cho mạ.

- Tăng cường bám sát địa bàn, phối hợp với cán bộ chuyên môn các xã, phường, thị trấn hướng dẫn nhân dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên mạ Xuân, cây ngô, rau màu và các loại cây trồng để tổ chức phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:

+ Bệnh nấm mốc, thối nhũn, chuột hại trên mạ Xuân.

+ Sâu keo mùa thu trên cây ngô Xuân.

+ Bọ nhảy, sâu xanh ăn lá, sâu tơ, bệnh thối nhũn, sương mai trên cây rau Đông.

+ Nhóm bệnh loét, ghẻ sẹo, bệnh xì mủ, greening, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Sâu đục thân, bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Tháng 12 năm 2022

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Rau màu

Rau cải bắp

Bệnh thối nhũn

Trải lá bàng

 3 -  5

 8 -  10

1.5

0

0

1.5

0

 

 

1.5

Na Hang

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Tin cùng chuyên mục