,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 30 đến ngày 06 tháng 01 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 16-17oC; cao: 22-23oC; thấp 14-15oC.

- Độ ẩm: 80-82%.

Nhận xét: 03 ngày đầu kỳ có mưa nhỏ rải rác, các ngày còn lại không mưa trưa chiều hửng nắng, trời rét.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

 

 

- Ngô Đông

Chín sáp-chín-thu hoạch

            8.667,2

- Cây rau, đậu vụ Đông

Phát triển thân lá- quả xanh-thu hoạch

   3.654,7  

- Cây cam

Quả chín thu hoạch

8.647,1

- Cây bưởi

Quả chín thu hoạch-ra lộc

5.200,4

- Cây nhãn

Phân hóa mầm hoa

926,2

- Cây vải                        

Phân hóa mầm hoa

348,6

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Đốn

8.467,5

- Cây mía

Tích đường -Thu hoạch

         2.308,4 ,3

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

  1. Cây mạ xuân (mới gieo)

- Rầy trắng nhỏ gây hại rải rác.

- Bệnh nấm mốc gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số dảnh.

2. Cây ngô vụ Đông (chín sáp-chín thu hoạch)

- Sâu đục bắp gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2, sâu non.

- Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4%, cục bộ 6-8% số lá, cây.

3. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá-quả xanh-thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2, cục bộ 6-8 con/m2.

- Sâu xanh ăn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 8-10 con/m2.

- Sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây.

4. Cây cam (quả chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, quả, cấp 1-2.

- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cành, quả.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 3-4% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả chín thu hoạch-lộc non)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, quả.

- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số quả.

- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (lộc non- lộc bánh tẻ)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 6-7% số lá

- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

8. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

9. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 4-6% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Trên cây lúa (mạ xuân mới gieo)

- Bệnh nấm mốc, bệnh thối nhũn phát sinh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số dảnh.

- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác.

2. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá-qua xanh-thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.

- Sâu xanh ăn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số cây.

- Bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ hại 4-6% số cây.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số cây.

3. Cây cam (quả chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại rải rác tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.

- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

4. Cây bưởi (quả chín thu hoạch-lộc non)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá, thối rễ, bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá, số cây.

5. Cây nhãn (lộc non-lộc bánh tẻ)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

6. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 4-5%, nơi cao 6-7% số lá.

7. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

8. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-8% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chỉ đạo, tiếp tục hướng dẫn, đôn đốc nhân dân khẩn trương thu hoạch cây trồng vụ Đông đã đến thời kỳ thu hoạch; tập trung làm đất để chuẩn bị cho gieo cấy vụ Đông Xuân 2021-2022.

- Tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân thực hiện các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại; phòng, chống rét cho cây trồng (đặc biệt là mạ Xuân) kịp thời, hiệu quả. Cần lưu ý các đối tượng sâu bệnh hại:

+ Tăng cường phòng trừ chuột trong giai đoạn làm đất, đồng trắng trước khi vào vụ sản xuất vụ Xuân năm 2022.

+ Bệnh thối nhũn, nấm mốc, trắng lá trên mạ xuân.

+ Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh thối nhũn gây hại trên cây rau đông.

+ Nhóm nhện nhỏ, ruồi đục quả, ngài mắt đỏ; bệnh thán thư, bệnh sẹo trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục