,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 23/3 đến ngày 29/3 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 26-27oC; cao: 30-32oC; thấp 18-19oC.

- Độ ẩm: 70-72%.

Nhận xét: 03 ngày đầu kỳ sáng có sương mù nhẹ, ngày nắng nóng, 4 ngày cuối kỳ do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường xuất hiện ngày âm u, mưa nhỏ rải rác, trời rét.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

- Lúa xuân chính vụ

Đứng cái- làm đòng

       4.165,6

- Lúa xuân muộn

Cuối đẻ nhánh-đứng cái

14.338,7

Ngô xuân

7-9 lá-xoãy nõn

       8.888,4  

Cây lạc  

Ra hoa-đâm tia

           3.220,3

Cây cam

Đậu quả-quả non

8.647,1

Cây bưởi

Quả non

5.200,4

Cây nhãn

Ra hoa

926,2

Cây chuối

Ra hoa-quả xanh-thu hoạch

    2.173,42

Cây chè

Ra búp

8.467,5

Cây mía

Mới trồng-mọc mầm

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa:

1.1. Lúa xuân chính vụ (đứng cái- làm đòng)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 80-100 con/m2, chủ yếu rầy trưởng thành.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2 (tuổi 5-N).

- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2 (bọ non-trưởng thành)

- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm BC 15, TBR225, Đài Thơm 8, Ha Na, nếp..., tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-10% , cục bộ 20-25% số lá, cấp 1-3-5. Diện tích nhiễm 7,0 ha tại các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn, Na Hang, Chiêm Hóa.

- Chuột gây hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại nơi cao 1-2%, cục bộ nơi cao 6-8% số dảnh. Diện tích nhiễm 7,0 ha tại huyện Sơn Dương và Hàm Yên.

1.2. Lúa xuân muộn (cuối đẻ nhánh-đứng cái)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, nơi cao 30-40 con/m2, chủ yếu rầy trưởng thành.

- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 2-3 con/m2, ốc trưởng thành và ốc non.

- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số dảnh.

- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số khóm, cục bộ 10-12% số khóm, cấp 1-3.

 - Bọ trĩ gây hại rải rác, nơi cao 3-4 % số dảnh.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2 (tuổi 4-5).

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá, cấp 1. Diện tích nhiễm 8,8 ha tại các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn, Na Hang, Chiêm Hóa

- Chuột gây hại rải rác, cục bộ nơi cao 6-8% số dảnh. Diện tích nhiễm 12  ha tại huyện Sơn Dương và Hàm Yên.

2. Ngô xuân (7-9 lá-xoáy nõn)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, nơi cao 2,0 con/m2.

- Bệnh huyết dụ gây hại rải rác, nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

3. Cây lạc (ra hoa-đâm tia)

- Sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 2-2 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số cây.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá

4. Cây cam (ra hoa-đậu quả-quả non)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa, rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Dòi hại hoa, bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số nụ hoa, quả non.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả non)

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số quả non.

- Sâu vẽ bùa, rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, số lộc.

- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; greening, bệnh xì mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (ra hoa)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,2% số chùm hoa.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, cục bộ 5-7% số lá.

- Bệnh héo rũ panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây.

8. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 7-8% số búp. Diện tích nhiễm 8,0 ha tại huyện Yên Sơn.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số búp.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số búp.

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá.

- Bệnh phồng lá chè gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số cây, cục bộ 25-30% số cây. Diện tích nhiễm 20 ha tại huyện Sơn Dương.

10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số cây, nơi cao 4-6% số cây.

11. Cây mỡ (rừng trồng 1-5 tuổi)

Sâu đục thân mình hồng trên cây mỡ gây hại cục bộ tại một số rừng trồng thuộc Công ty TNHH Lâm nghiệp Yên Sơn, tỷ lệ hại nơi cao 70-80% số cây. Diện tích nhiễm nặng 2,45 ha

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Trên cây lúa

1.1. Lúa Xuân chính vụ (làm đòng)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 200-300 con/m2.

- Trưởng thành cuốn lá nhỏ lứa 2 tiếp tục vũ hóa, sâu cuốn lá nhỏ nở rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.

- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2 .

- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm BC15, TBR225, Hòa Phát, Ha Na, Nếp..., nơi cao 5-10% số lá, cục bộ 20-30% số lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây phát sinh gây hại sau các cơn mưa, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số dảnh.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số dảnh.

1.2. Lúa Xuân muộn (cuối đẻ nhánh-đứng cái)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 80-100 m2.

- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.

- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số dảnh.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2 .

- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số khóm.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm BC15, TBR225, Hòa Phát, Ha Na, Nếp, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-10%, cục bộ 15-30% số lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây phát sinh gây hại sau các cơn mưa, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

- Chuột gây hại rải rác.

2. Ngô xuân (8-10 lá-xoáy nõn)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hạo rải rác.

3. Cây lạc (ra hoa-đâm tia)

- Sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh héo xanh gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá

4. Cây cam (quả non)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa, rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá,

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số quả non.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá.

- Bệnh greening, vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả non)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả non.

- Sâu vẽ bùa, rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá non, số lộc.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh greening, vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (ra hoa)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,1-0,3% số chùm hoa.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 5-7% số cây.

8. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số búp, nơi cao 6-7% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số búp.

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số búp.

- Bệnh phồng lá chè, thối búp chè gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số cây, cục bộ 25-30% số cây. Diện tích nhiễm 20 ha tại huyện Sơn Dương.

10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số cây.

11. Cây mỡ (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu đục thân mình hồng trên cây mỡ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 70-80% số cây.

- Ong ăn lá mỡ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại, phổ biến 5-10%, nơi cao 20-30% số lá.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát cơ sở, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và trên vườn, trên rừng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân chăm sóc lúa và các cây trồng đúng kỹ thuật; đặc biệt tăng cường áp dụng các biện pháp: Làm cỏ, bón phân cân đối, giữ đủ nước trên ruộng lúa để cây lúa sinh trưởng, phát triển, chống chịu tốt với điều kiện thời tiết bất thuận đảm bảo lúa trỗ hiệu quả.

- Cần lưu ý một số đối tượng sinh vật hại cây trồng và chú trọng điều tra,  hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Cụ thể:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, đạo ôn lá, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn ...trên lúa. Đặc biệt là bệnh đạo ôn lá trên các trà lúa, bệnh đạo ôn cổ bông trên lúa Xuân chính vụ.

+ Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá trên cây ngô.

+ Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, đốm lá trên cây lạc...

+ Nhóm nhện nhỏ, bọ trĩ, bệnh sẹo, greening... trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ trĩ, nhện đỏ trên cây chè.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

+ Sâu đục thân, ong ăn lá trên cây mỡ.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Trong tuần 13 năm 2023

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Rầy xanh

phát triển búp-thu hái

 5

 12

5

3

0

8

0

-7.0

1.0

8

Sơn Dương

 

Nhóm cây: Cây lâm nghiệp

Keo

Bệnh chết héo

keo 1-3 năm tuổi

 5

 30

5

13

2

20

0

20.0

20.0

0

Sơn Dương

Mỡ

Sâu đục thân

Mỡ 2 tuổi

 

70-80

 

 

2,45

2,45

 

 

 

 

Yên Sơn

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Chuột

Cuối đẻ-đứng cái, làm đòng

 3 -  8

 6

19

0

0

19

0

14.0

0.0

18

Sơn Dương, Yên Sơn

Bệnh đạo ôn lá

Cuối đẻ-đứng cái, làm đòng

 5 -  6

 10 -  25

10.5

4.4

0.9

15.8

0

15

12.3

7.5

Hàm Yên, Yên Sơn, Na Hang, Chiêm Hóa

Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Tin cùng chuyên mục