I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Trung bình 18-19oC; cao: 22-23oC; thấp 16-17oC.
- Độ ẩm: 75-85%.
- Nhận xét: Các ngày trong kỳ không mưa, trời rét, sáng sớm có sương mù nhẹ.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Ngô vụ Đông |
10 lá-xoáy nõn-trỗ cờ phun râu |
8.773,8 |
- Cây rau, đậu vụ Đông |
Phát triển thân lá, ra hoa, quả |
3.929,8 |
- Dưa chuột vụ Đông |
Phát triển thân lá, ra hoa, quả |
296,5 |
- Cây ớt |
Phát triển thân lá, ra hoa, quả |
350,0 |
- Cây cam |
Quả xanh-chín thu hoạch |
8.647,1 |
- Cây bưởi |
Quả xanh-chín thu hoạch |
5.200,4 |
- Cây nhãn |
Lộc bánh tẻ |
926,2 |
- Cây chuối |
Ra hoa-quả xanh-thu hoạch |
2.173,42 |
- Cây chè |
Ra búp |
8.467,5 |
- Cây mía |
Tích luỹ đường |
2.208 |
- Cây keo |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
6.932,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Ngô Đông (10 lá - xoáy nõn-trỗ cờ)
- Sâu keo mùa thu gây hại phổ biến 1 con/m2, nơi cao 2-3 con/m2.
- Châu chấu gây hại rải rác nơi cao 1-2 con/m2.
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá.
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 6-8% số cây.
2. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá, ra hoa, quả)
- Sâu xanh ăn lá, sâu khoang, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.
- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-5% số cây.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.
- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.
3. Cây ớt, dưa chuột (phát triển thân lá, ra hoa, quả)
- Bọ trĩ, rệp gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh giả sương mai dưa chuột gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-3%, cao 4-5% số cây.
- Bệnh đốm lá trên cây ớt gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-7% số lá.
- Bệnh thán thư gây hại cây ớt rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 2-3% số lá, quả.
4. Cây cam (quả xanh - quả chín thu hoạch)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 7-8%, quả, cấp 1-2.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số cành.
- Ngài mắt đỏ, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số quả.
- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, phổ biến 2-3%, tỷ lệ nơi cao 6-7% số lá, quả cấp 1-3-5.
- Bệnh loét gây hại lá, quả, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-7%, số lá, quả.
- Bệnh vàng lá, thối rễ (do bệnh geening, nấm...)gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3% số cây, nơi cao 8-10% số cây, cục bộ 15-20 % số cây. Diện tích nhiễm 187 ha tại huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa.
- Bệnh thán thư, khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
5. Cây bưởi (quả xanh - quả chín thu hoạch)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7% số lá, quả, cấp 1-2.
- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-5% số quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.
- Bệnh thán thư, khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
- Bệnh vàng lá, thối rễ gây (do bệnh greening, nấm...) hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 5-6% số cây, cục bộ 15-20 % số cây. Diện tích nhiễm 15 ha tại huyện Yên Sơn.
6. Cây nhãn (lộc bánh tẻ - lộc đông)
- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số lá.
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ nơi cao 1-2%, cục bộ 3-5% số lá.
- Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 0,5 % số cây.
8. Cây chè (hái tận thu)
- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số búp.
- Bọ cánh tơ gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-2%, nơi cao 5-7% số búp.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-5% số búp, cục bộ 6-7% số búp.
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số búp.
- Bệnh thối búp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá, số búp.
9. Cây mía (tích đường)
- Bọ hung gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/hố.
- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-2%, nơi cao cục bộ 4-6% số cây.
- Rệp bông xơ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-2%, cục bộ 3-5% số lá, cây.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-2% số lá, cây.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá.
- Bọ que gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 5-6 con/cây, cục bộ 10-15 con/cây.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số lá.
- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 5-6%, cục bộ 75-85% số cây. Diện tích nhiễm 0,64 ha tại huyện Yên Sơn.
11. Cây bạch đàn, cây mỡ (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ong ăn lá mỡ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/cây.
- Bệnh đốm lá, khô cành trên cây bạch đàn gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10% số cây cục bộ 70-80% số cành, ngọn. Diện tích nhiễm 7,13 ha tại huyện Yên Sơn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Ngô Đông (xoãy nõn - trỗ cờ-phun râu-ngậm sữa)
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.
- Châu chấu gây hại rải rác nơi cao 2-4 con/m2.
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số cây, cục bộ 8-9% số cây.
2. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá, ra hoa, quả)
- Sâu xanh ăn lá, sâu khoang, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.
- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-6 con/m2.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-7% số cây.
- Bọ trĩ , bọ phấn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây.
- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.
3. Cây ớt, dưa chuột (phát triển thân lá, hoa, quả)
- Bọ trĩ, rệp gây, bọ phấn hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh giả sương mai dưa chuột gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-3%, cao 4-5% số cây.
- Bệnh đốm lá trên cây ớt gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh thán thư gây hại ớt rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 2-4% số lá, quả.
3. Cây cam (quả xanh - quả chín, lộc đông)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ nơi cao 5-7% số lá, quả.
- Rệp, sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá.
- Ngài mắt đỏ, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số quả.
- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-4%, cục bộ 8-10% số lá, quả.
- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại (bệnh greening, nấm...), tỷ lệ nơi cao 2-3%, nơi cao 8-9% số cây, cục bộ 15-20% số cây.
4. Cây bưởi (quả xanh - chín thu hoạch, lộc đông)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ phổ
biến 4-5%, nơi cao 6-8% số lá, số quả.
- Rệp, sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, quả.
- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 4-5% số lá.
- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số quả.
- Bệnh vàng lá thối rễ (do bệnh greening, nấm...) gây hại, tỷ lệ nơi cao 6-8% số cây.
- Bệnh xì mủ, thán thư gây hại rải rác.
5. Cây nhãn (lộc bánh tẻ - lộc đông)
- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-6% số lá.
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
6. Cây chuối (ra hoa - quả xanh - thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ phổ biến 3-5%, nơi cao 7-8% số lá.
- Bệnh héo rũ panama gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 0,5-1% số cây.
7. Cây chè (hái tận thu)
- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 5-7% số búp.
- Bọ cánh tơ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% búp.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 4-6% số búp.
- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-3%, nơi cao 4-5% số búp, số lá.
8. Cây mía (tích đường)
- Bọ hung gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/hố.
- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.
- Rệp bông xơ gây hại rải rác, tỷ lệ phổ biến 1-2%, nơi cao 4-6% số lá.
- Bệnh thối đỏ bẹ lá gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.
9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số lá.
- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 1-3%, cục bộ 6-7% số cây.
10. Cây bạch đàn, cây mỡ (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ong ăn lá mỡ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/cây.
- Bệnh khô cành, ngọn bạch đàn tiếp tục gây hại tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 8-12% số cây.
IV. ĐỀ NGHỊ
Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:
- Hướng dẫn nhân dân tập trung chăm sóc cây rau, màu vụ Đông theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Bám sát cơ sở, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và trên vườn, trên rừng để kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.
- Cần lưu ý một số đối tượng sinh vật hại cây trồng và chú trọng điều tra, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Cụ thể:
+ Bệnh đốm lá, khô vằn, sâu keo mùa thu trên cây ngô vụ Đông.
+ Sâu khoang, sâu xanh ăn lá, sâu tơ, rệp, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai trên cây rau, đậu, dưa chuột, ớt vụ Đông.
+ Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả; bệnh sẹo, loét, vàng lá thối rễ... trên cây cam, bưởi.
+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.
+ Sâu đục thân, bọ hung, rệp sáp, bông xơ trên cây mía.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Sâu ong ăn lá mỡ, bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.