I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Trung bình 14 -16oC; cao: 21-23oC; thấp 8-10oC.
- Độ ẩm: 65-75%.
- Nhận xét: 05 ngày đầu kỳ trời nắng, không mưa; 02 ngày cuối kỳ có mưa rào, mưa to, trời rét.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Ngô vụ Đông |
Chín sáp - chín thu hoạch |
8.773,8 |
- Cây rau, đậu vụ Đông |
Phát triển thân lá, ra hoa, quả - thu hoạch |
3.929,8 |
- Dưa chuột vụ Đông |
Phát triển thân lá, ra hoa, quả - thu hoạch |
296,5 |
- Cây ớt |
Phát triển thân lá, ra hoa, quả - thu hoạch |
350,0 |
- Cây cam |
Quả chín, thu hoạch |
8.647,1 |
- Cây bưởi |
Quả chín, thu hoạch |
5.200,4 |
- Cây nhãn |
Phân hóa mầm hoa |
926,2 |
- Cây chuối |
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch |
2.173,42 |
- Cây mía |
Tích luỹ đường - thu hoạch |
2.208 |
- Cây keo |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
6.932,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Ngô Đông (chín sáp - chín thu hoạch)
- Châu chấu gây hại rải rác nơi cao 1-2 con/m2.
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá, cấp 1-3.
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 6-8% số cây.
2. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá, ra hoa, quả, thu hoạch)
- Sâu xanh ăn lá, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6 con/m2.
- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.
- Bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-3% số cây.
3. Cây ớt, dưa chuột (phát triển thân lá, ra hoa, quả, thu hoạch)
- Bọ trĩ, rệp gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh giả sương mai dưa chuột gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-2%, cao 4-5% số cây.
- Bệnh đốm lá trên cây ớt gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-7% số lá.
- Bệnh thán thư gây hại cây ớt rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 3-5% số lá, quả.
4. Cây cam (quả chín, thu hoạch)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4%, quả, cấp 1-2.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số cành.
- Ngài mắt đỏ, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-3% số quả.
- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, phổ biến 1-3%, tỷ lệ nơi cao 6-7% số lá, quả cấp 1-3-5.
- Bệnh loét gây hại lá, quả, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 4-6%, số lá, quả.
- Bệnh vàng lá, thối rễ (do bệnh geening, nấm...) gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3% số cây, nơi cao 8-10% số cây, cục bộ 15-20 % số cây, cấp 3-5. Diện tích nhiễm 322 ha tại huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa.
- Bệnh thán thư, khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
5. Cây bưởi (quả chín, thu hoạch)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ nơi cao 1-3% số lá, quả, cấp 1-2.
- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-5% số lá.
- Bệnh thán thư, khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
- Bệnh vàng lá, thối rễ gây (do bệnh greening, nấm...) hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 5-6% số cây, cục bộ 15-20% số cây. Diện tích nhiễm 15 ha tại huyện Yên Sơn.
6. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)
- Nhện lông nhung gây hại rải rác.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số lá, cấp 1-2
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác, cấp 1.
7. Cây chuối (ra hoa, quả xanh, thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ nơi cao 1-2%, cục bộ 3-5% số lá, cấp 1-3.
- Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 0,5-1% số cây.
8. Cây mía (tích đường - thu hoạch)
- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-3% số cây.
- Rệp bông xơ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số cây.
9. Cây keo (rừng trồng 1 - 5 năm)
- Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số lá, cấp 1-3
- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 5-7% số cây.
10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 năm)
Bệnh đốm lá, khô cành trên cây bạch đàn gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 8-9%.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây Lúa (mạ xuân mới gieo - 1 lá): Sâu bệnh hại thấp.
2. Ngô Đông (chín sữa - chín sáp - thu hoạch)
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây
3. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá, ra hoa, quả, thu hoạch)
- Sâu xanh ăn lá, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-7 con/m2.
- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-8 con/m2.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.
- Bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-5% số cây.
4. Cây ớt, dưa chuột (phát triển thân lá, hoa, quả, thu hoạch)
- Bọ trĩ, rệp, bọ phấn gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh giả sương mai dưa chuột gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-2%, cao 4-5% số cây.
- Bệnh đốm lá trên cây ớt gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-7% số lá.
- Bệnh thán thư gây hại ớt rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 2-3% số lá, quả.
5. Cây cam (quả chín, thu hoạch)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ nơi cao 4-6% số lá, quả.
- Rệp, sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá.
- Ngài mắt đỏ, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số quả.
- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-5%, cục bộ 6-7% số lá, quả.
- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại (bệnh greening, nấm...), tỷ lệ nơi cao 2-3%, nơi cao 8-9% số cây, cục bộ 15-20% số cây.
6. Cây bưởi (quả chín, thu hoạch)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá, số quả.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.
- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 4-5% số lá.
- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số quả.
- Bệnh vàng lá thối rễ (do bệnh greening, nấm...) gây hại, tỷ lệ nơi cao 6-8% số cây, cục bộ 15-20% số cây.
- Bệnh xì mủ, thán thư gây hại rải rác.
7. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
8. Cây chuối (ra hoa, quả xanh, thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh héo rũ panama gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 1% số cây.
9. Cây mía (tích đường - thu hoạch)
- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-5% số cây.
- Rệp bông xơ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-3% số lá.
- Bệnh thối đỏ bẹ lá gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 năm)
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.
- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 1-3%, cục bộ 6-8% số cây.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 năm)
Bệnh khô cành, ngọn bạch đàn tiếp tục gây hại tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số cây.
IV. ĐỀ NGHỊ
Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc nhân dân khẩn trương thu hoạch cây trồng vụ Đông đã đến thời kỳ thu hoạch; tập trung làm đất để gieo cấy vụ Đông Xuân 2023-2024 đúng thời vụ.
- Tăng cường kiểm tra sâu bệnh trên mạ trường hợp bị bệnh nấm mốc, thối nhũn hướng dẫn nhân dân sử dụng một trong các loại thuốc sau: Anvil 5SC, Tilt Super 300EC,... (phun đúng nồng độ và liều lượng in trên bao bì) phun phòng trừ nấm; thực hiện dưỡng nước đầy đủ, không bón phân đạm, phân NPK cho mạ; bón bổ sung phân chuồng hoai mục, phân lân, tro bếp và áp dụng tốt các biện pháp phòng chống chuột cho mạ.
- Bám sát cơ sở, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và trên vườn, trên rừng để kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.
- Cần lưu ý một số đối tượng sinh vật hại cây trồng và chú trọng điều tra, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Cụ thể:
+ Sâu khoang, sâu xanh ăn lá, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai trên cây rau, đậu, dưa chuột, ớt vụ Đông.
+ Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả; bệnh sẹo, loét, vàng lá thối rễ... trên cây cam, bưởi.
+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.
+ Sâu đục thân, bọ hung, rệp sáp, bông xơ trên cây mía.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH
Trong tuần 01 năm 2024
Cây trồng |
Tên SVGH |
GĐST |
Mật độ/Tỷ lệ |
Diện tích nhiễm (ha) |
Mất trắng |
So kỳ trước |
So CKNT |
DT P. trừ |
Phân bố |
||||
Phổ biến |
Cao |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Tổng |
|
(+/-) |
(+/-) |
|
|
|||
Nhóm cây: Cây ăn quả |
|||||||||||||
Cây có múi |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
cam kinh doanh-qủa chín-thu hoạch |
8- 10 |
15 - 20 |
211 |
56 |
70 |
337 |
0 |
39.0 |
|
147 |
Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn |