I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Trung bình 16-17oC; cao: 20-23oC; thấp 9-13oC.
- Độ ẩm: 88-90%.
Nhận xét: Từ giữa đến cuối tháng 02 xuất hiện các đợt rét đậm có mưa phùn, mưa nhỏ, mưa rào kèm theo dông vào đêm và sáng trong đó từ ngày 19/02 đến ngày 20/02 có mưa vừa, mưa to làm cho một số diện tích lúa bị ngập cục bộ tại huyện Sơn Dương. Từ đầu tháng đến giữa tháng 3 xuất hiện nhiều ngày nắng nhẹ xẽn kẽ các đợt mưa phùn, mưa rào vào đêm và sáng.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
|
|
Lúa xuân chính vụ |
Đẻ nhánh-cuối đẻ nhánh-đứng cái |
5.639,9 |
Lúa xuân muộn |
Hồi xanh-đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ |
13.396,10 |
- Ngô xuân |
Mới gieo-2-6 lá |
8.026,1 |
- Cây lạc |
Mọc mầm-2-5 lá- phân cành |
3.299,9 |
- Cây cam |
Thu hoạch-lộc xuân đến hoa nở |
8.647,1 |
- Cây bưởi |
Lộc non-ra hoa-quả non |
5.200,4 |
- Cây nhãn |
Lộc non-nụ hoa |
926,2 |
- Cây vải |
Nụ hoa-ra hoa |
348,6 |
- Cây chuối |
Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh) |
2.173,42 |
- Cây chè |
Ra búp |
8.467,5 |
- Cây mía |
Thu hoạch-mọc mầm |
2.308,4 ,3 |
- Cây keo |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
6.932,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 1 THÁNG
1. Cây lúa
* Trà chính vụ (đẻ nhánh-cuối đẻ nhánh-đứng cái):
- Ốc bươu vàng, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác, cục bộ nơi cao từ 6-8 con/m2. Diện tích nhiễm 59,2 ha trong đó nhiễm nặng 5 ha tại huyện Sơn Dương, Hàm Yên, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang
- Trứng ốc bươu vàng xuất hiện rải rác.
- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số lá.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2, chủ yếu trưởng thành.
- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 8-10 con/m2. Cục bộ 50-60 con/m2; trưởng thành.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 gây hại rải rác, cục bộ 1-2 con/ m2.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cấp 1.
- Chuột hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 5-8% số dảnh. Diện tích nhiễm nhẹ 5 ha tại huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang.
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ bệnh phổ biến 2-3 %, nơi cao 5-10%, cục bộ 20-30% số khóm. Diện tích nhiễm nhẹ 125 ha tại các huyện Chiêm Hóa.
* Trà muộn (hồi xanh-đẻ nhánh rộ):
- Ốc bươu vàng gây hại cục bộ, mật độ phổ biến 1-2 con/m2; nơi cao 2-6 con/m2, cục bộ 8-10 con/m2 ốc non và trưởng thành. Diện tích nhiễm nhẹ 3,0 ha tại thành phố Tuyên Quang.
- Trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 1 ổ/m2.
- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.
- Rầy trắng nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/ m2.
- Rầy nâu gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/ m2, trưởng thành.
- Bọ xít đen gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/ m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 gây hại rải rác, cục bộ 1-2 con/ m2.
- Bệnh nghẹt rễ gây rải rác, nơi cao 3-5% số khóm, cục bộ 8-10% số khóm. Diện tích nhiễm nhẹ 3,0 ha tại huyện Yên Sơn.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cấp 1.
- Chuột hại rải rác, nơi cao 1-2% số dảnh.
2. Ngô xuân (mới trồng-2-6 lá)
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 5,0 ha tại huyện Yên Sơn.
- Sâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 3-4 con/m2.
3. Cây lạc (mới trồng-3-5 lá-phân cành)
- Sâu khoang, sâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2
- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối thân gây hại rải rác. Tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.
- Bệnh rỉ sắt gây hại rải rác nơi cao 2-3 số lá
4. Cây cam (lộc non- ra hoa)
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cành, quả.
- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.
- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá, quả, cấp 1-3.
- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá gây hại rải rác.
5. Cây bưởi (ra hoa-quả non)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.
- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.
- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá.
- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, số cây.
6. Cây nhãn (nụ hoa-ra hoa)
- Nhện lông nhung gây hại rải rác.
- Bệnh thán thư, bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác trên chồi non, nụ hoa.
7. Cây chè (ra búp)
- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số búp, cục bộ 8-10% số búp Diện tích nhiễm nhẹ 25 ha tại huyện Yên Sơn, Sơn Dương.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số búp.
- Nhện đỏ gây hại rải rác
- Bệnh phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá. Cục bộ 10-15 số lá. Diện tích nhiễm nhẹ 1,5 ha tại huyện Hàm Yên.
8. Cây mía (nảy mầm)
- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 3-5% số cây;
- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.
- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.
9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 4-6% số lá
- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cục bộ có nơi 3-5% số lá.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá.
- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 6-7% số cây.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 6-7% số cây.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Trên cây lúa
1.1. Lúa xuân trà chính vụ (cuối đẻ nhánh-đứng cái-làm đòng)
- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 2-3 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 tiếp tục gây hại đến cuối tháng 3. Trưởng thành lứa 2 vũ hóa rải rác từ cuối tháng 3 trở đi, sâu non nở và gây hại đầu tháng 4 trở đi, mật độ phổ biến 5-7 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2.
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1, rầy cám tiếp tục gây hại đến cuối tháng 3 trở đi mật độ nơi cao 200-500 con/m2. Rầy cám lứa 2 phát sinh gây hại từ giữa tháng 4 trở đi, mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 800-1.000 con/m2, cục bộ 2.000-3.000 con/m2.
- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 1 vũ hóa từ đầu tháng 3 trở đi, sâu non gây héo dảnh giai đoạn đẻ nhánh.
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm: Nếp, BC15, Hương Thơm..., tỷ lệ hại nơi cao 10-15%, cá biệt 40-60 % số lá.
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số khóm trên các ruộng đất chua chằm thụt và điều kiện thời tiết không thuận lợi.
- Bệnh khô vằn gây hại cao giai đoạn đứng cái trở đi, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20% số dảnh.
- Chuột gây hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại nơi cao 5-20% số dảnh.
1.2. Trà muộn (cuối đẻ-đứng cái)
- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại cục bộ một số ruộng gần ao, hồ, ven suối, kênh mương.., phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2.
- Ruồi hại nõn gây hại tăng rải rác, nơi cao 5-7% số lá.
- Bọ xít đen gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1, rầy cám nở và gây hại từ cuối tháng 3 trở đi mật độ nơi cao 100-300 con/m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 tiếp tục gây hại đến cuối tháng 3. Trưởng thành lứa 2 vũ hóa rải rác từ đầu tháng 4 trở đi, sâu non nở và gây hại giữa tháng 4 trở đi, mật độ phổ biến 3-5 con/m2, nơi cao 8-10 con/m2.
- Sâu đục thân 2 chấm lứa 1 gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1 % số dảnh héo.
- Bệnh đạo ôn lá phát sinh và gây hại trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… , tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 10-20%, cục bộ 30-40% số lá.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh trên các giống nhiễm, sau các cơn mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 10-20% số lá.
- Bệnh nghẹt rễ tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 7-10% số khóm.
- Bệnh khô vằn gây hại cao giai đoạn đứng cái trở đi, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20% số dảnh.
- Chuột gây hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại nơi cao 5-20% số dảnh.
2. Ngô xuân (5-8 lá-xoãy nõn)
- Sâu xám, châu chấu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2.
- Bệnh khô vằn, đốm lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, cây.
- Bệnh lùn sọc đen gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số cây.
3. Cây lạc (phân cành-đâm tia)
- Sâu cuốn lá, sâu khoang gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-5 con/ m2.
- Rệp gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.
- Bệnh lở cổ rễ, đốm lá, gỉ sắt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao từ 2-4% số cây, lá.
4. Cây cam (ra hoa-quả non)
- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.
- Bọ trĩ, ruồi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số hoa, quả.
- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá, số quả.
- Bệnh sẹo, loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.
- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xỉ mủ gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây.
5. Cây bưởi (quả non)
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số quả.
- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá, số quả.
- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
- Bệnh sẹo, loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.
- Bệnh vàng lá, thối rễ, bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, số cây.
6. Cây nhãn (ra hoa-quả non)
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.
- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 2-3 con/cành.
- bệnh sương mai gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số nụ hoa.
- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số lá.
8. Cây chè (ra búp)
- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số búp.
- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số búp.
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
9. Cây mía (nảy mầm)
- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 4-5% số cây.
- Bọ hung, xén tóc gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/hố.
- Bệnh trắng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số cây.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 5-6% số cây.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-7% số cây.
IV. ĐỀ NGHỊ
Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:
- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.
- Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân chăm sóc lúa và các cây trồng khác đúng kỹ thuật tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt.
- Ngoài ra thường xuyên kiểm tra đồng ruộng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:
+ Đạo ôn lá, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh nghẹt rễ, rầy nâu, rầy lưng trắng, ốc bươu vàng, chuột hại trên lúa xuân.
+ Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, khô vằn trên cây ngô xuân.
+ Bệnh lở cổ rễ, đốm lá, gỉ sắt trên cây lạc.
+ Sâu vẽ bùa, nhện, rệp hại, bọ trĩ, bệnh loét hại lá trên cây cam, bưởi.
+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.
+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi trên cây chè.
+ Bọ hung, xén tóc trên cây mía.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH
Tháng 3 năm 2022
Cây trồng |
Tên SVGH |
GĐST |
Mật độ/Tỷ lệ |
Diện tích nhiễm (ha) |
Mất trắng |
So kỳ trước |
So CKNT |
DT P. trừ |
Phân bố |
||||
|
|
|
Phổ biến |
Cao |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Tổng |
|
(+/-) |
(+/-) |
|
|
|
Nhóm cây: Cây CN lâu năm |
||||||||||||
Chè |
Rầy xanh |
Ra búp |
5 - 6 |
|
25 |
0 |
0 |
25 |
0 |
15.0 |
|
10 |
Yên Sơn, Sơn Dương |
Bệnh phồng lá |
búp non thu hái |
15 |
25 |
1.5 |
0 |
0 |
1.5 |
0 |
1.5 |
|
1.5 |
Hàm Yên |
|
|
Nhóm cây: Lúa |
||||||||||||
Lúa |
Chuột |
ĐN-ĐNR |
5 - 6 |
|
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
1.0 |
|
1 |
Yên Sơn, TP Tuyên Quang |
Nghẹt rễ |
ĐN |
5 - 10 |
20 - 30 |
123 |
5 |
0 |
128 |
0 |
125. |
|
128 |
Yên Sơn, Chiêm Hóa |
|
Ốc bươu vàng |
Hồi xanh-đẻ nhánh |
1.5 - 2 |
3 - 7 |
52.2 |
5 |
5 |
62.20 |
0 |
1.0 |
|
62.20 |
TP Tuyên Quang, Sơn Dương, Hàm Yên, Yên Sơn |
|
Ngô |
Nhóm cây: Ngô |
||||||||||||
Sâu keo mùa thu |
2-6 lá |
2 - 3 |
3 |
5 |
0 |
0 |
5 |
|
5.0 |
|
5 |
Huyện Yên Sơn |