,

Đảng - Đoàn thể

Định hướng tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và triển khai nội dung các văn bản của cấp trên tại cuộc sinh hoạt chi bộ thường kỳ tháng 12 năm 2022 (Kèm theo Công văn số 203 -CV/ĐU ngày 30 /12/2022 của Đảng ủy Sở)

STT

Trích yếu văn bản

Nội dung cơ bản

I

Bản tin thông báo nội bộ số 323 của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

II

Văn bản của Trung ương

 

1

Hướng dẫn số 05-HD/UBKTTW ngày 22/11/2022 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương thực hiện một số điều trong Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm

Có Hướng dẫn số 05-HD/UBKTTW ngày 22/11/2022 gửi kèm

 

III

Văn bản của Tỉnh

 

1

Công văn số 57-CV/BTG ngày 28/11/2022 của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy về triển khai thực hiện công tác tuyên truyền tháng 12/2022

Có Công văn số 57-CV/BTG ngày 28/11/2022 gửi kèm

 

2

Công văn số 1712-CV/TU ngày 17/11/2022

Viief việc thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư

Có Công văn số 1712-CV/TU ngày 17/11/2022 gửi kèm

 

3

Hướng dẫn số 68-HD/BTGTU ngày 16/12/2022 của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy về tuyên truyền kỷ niệm 110 năm ngày sinh đồng chí Huỳnh Tấn Phát (15/02/1913 – 15/02/2023)

Có Hướng dẫn số 68-HD/BTGTU ngày 16/12/2022 gửi kèm

 

4

Quy định số 09-QĐ/TU ngày 05/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử

Quy định gồm 6 Chương; 38 Điều

Chương I: Quy định chung. Gồm 3 Điều (từ Điều 1 đến Điều 3)

Chương II: Phân cấp quản lý cán bộ. Gồm 17 Điều (từ Điều 4 đến Điều 19)

Nội dung chủ yếu quy định về trách nhiệm của cơ quan được phân cấp…

Chương III: Bổ nhiệm và giới thiệu cán bộ ứng cử. Gồm 7 Điều (từ Điều 20 đến Điều 27)

Nội dung chủ yếu quy định về trách nhiệm, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và giới thiệu cán bộ ứng cử.

Chương IV: Bổ nhiệm lại, giới thiệu tái cử: Gồm 4 Điều (từ Điều 28 đến Điều 31)

Nội dung chủ yếu quy định về điều kiện, thẩm quyền và quy trình thủ tục bổ nhiệm lại, giới thiệu tái cử.

Chương V: Điều động và biệt phái cán bộ: Gồm 5 Điều (từ Điều 32 đến Điều 36)

Nội dung chủ yếu quy định về đối tượng, quy trình điều động và biệt phái, trách nhiệm thi hành.

Chương VI: Điều khoản thi hành: Gồm 2 Điều (từ Điều 37 đến Điều 38)

Quy định này thay thế Quy định số 16-QĐ/TU ngày 20/3/2018 của BTV Tỉnh ủy

5

Quy định số 10-QĐ/TU ngày 05/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý

I. Tiêu chuẩn chung chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý

1. Về chính trị tư tưởng

2. Về đạo đức lối sống

3. Về ý thức tổ chức kỷ luật

4. Về trình độ

5. Về tiêu chuẩn ngạch, hạng của chức danh được bầu cử, bổ nhiệm, chỉ định giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

6. Về năng lực và uy tín

II. Tiêu chuẩn chức danh cụ thể

Quy định tiêu chuẩn 26 chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.

III. Tổ chức thực hiện

Quy định này thay thế Quy định số 02-QĐ/TU ngày 01/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý

6

Quy định số 12-QĐ/TU ngày 12/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về luân chuyển cán bộ

Quy định gồm 6 Chương; 38 Điều

Chương I: Quy định chung. Gồm 3 Điều (từ Điều 1 đến Điều 3)

Chương II:Quy định cụ thể: Gồm 9 Điều (từ Điều 4 đến Điều 12)

Nội dung chủ yếu quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thẩm quyền, trách nhiệm, quy trình luân chuyển cán bộ

Chương III: Tổ chức thực hiện

7

Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 21/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khpas XVII) thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

I. Mục đích, yêu cầu

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW, tạo sự đồng thuận và quyết tâm chính trị cao của cấp ủy, tổ chức đảng, sự vào cuộc của hệ thống chính trị…

Xác định rõ mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp, có lộ trình thực hiện, có tính khả thi, phù hợp với chiến lược, quy hoạch, cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo tinh thần chỉ đạo của Nghị quyết số 19-NQ/TW và tình hình thực tế của địa phương.

II. Mục tiêu, tầm nhìn

1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2030

Nông dân và cư dân nông thôn có trình độ, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao; nông  nghiệp phát triển nhanh, bền vững, thực hiện hiệu quả việc tổ chức sản xuất hàng hóa gắn với chế biến, phân phối, tiêu thụ nông sản; nông thôn phát triển toàn diện về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, từng bước hiện đại.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

Tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản trên 3,5%/năm; 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (122xax), trong đó: 50% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao, 15% số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu/ Phấn đấu có ít nhất 04 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn NTM, trong đó có 01 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn NTM nâng cao. Thu nhập bình quân của người dân nông thôn phấn đấu tăng trên 2,5v lần so với năm 2020…

3. Tầm nhìn đến năm 2045

Nông dân và cư dân nông thôn văn minh, phát triển toàn diện, có thu nhập cao. Nông nghiệp sinh thái, thông minh, sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, giá trị gia tăng cao… Nông thôn hiện đại…

III. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

1. Nâng cao vai trò, vị thế, năng lực làm chủ, cải thiện toàn diện đời sống vật chất, tinh thần của nông dân và cư dân nông thôn

2. Phát triển ngành nông nghiệp hiệu quả, bền vững theo hướng sinh thái, ứng dụng khoa học – công nghệ tiến tiến, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng

3. Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn

4. Xây dựng nông thôn theo hướng hiện đại gắn với đô thị hóa

5. Thực hiện chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn

6. Tạo đột phá về ứng dụng khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; đào tạo nhân lực trong nông nghiệp, nông thôn

7. Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường nông thôn, nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai

8. Chủ động hội nghập, hợp tác quốc tế, mở rộng thị trường, thu hút nguồn lực và đẩy mạnh chuyển giao khoa học – công nghệ

9. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước, phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc, Hội Nông dân và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội – nghề nghiệp ở nông thôn

IV. Tổ chức thực hiện

Chương trình đã phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cấp ủy Đảng, Đảng đoàn, các tổ chức chính trị - xã hội… xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện

IV

Văn bản Đảng ủy Khối

 

1

Quy định số 02-HD/ĐUK ngày 10/11/2022 của Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Khối về trình tự tiếp nhận, xử lý đơn, tiếp đảng viên và công dân

Phấn I: Quy định chung. Gồm 3 Điều (từ Điều 1 đến Điều 3)

Phần II: Tiếp nhận xử lý đơn. Gồm 7 Điều (từ Điều 4 đến Điều 10)

Phần III: Tiếp đảng viên và công dân. Gồm 3 Điều (từ Điều 11 đến Điều 13)

Phần IV: Quan hệ phối hợp, chế độ thông tin, báo cáo kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện. Gồm 5 Điều (từ Điều 14 đến Điều 18)

V

Văn bản Đảng ủy Sở

 

 

Quy chế số  52-QC/ĐU ngày  29/12/2022 Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ Sở Nông nghiệp và PTNT khoá XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025

 

Quy chế gồm 5 Chương; 22 Điều

Chương I: Nhiệm vụ, quyền hạn của tập thể. Gồm 2 Điều (từ Điều 1 đến Điều 2)

Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chấp hành Đảng bộ và Ban Thường vụ Đảng ủy Sở.

Chương II:Nhiệm vụ, quyền hạn của cá nhân: Gồm 7 Điều (từ Điều 3 đến Điều 7)

Nội dung chủ yếu quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư, Chủy nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy.

Chương III: Nguyên tắc và chế độ làm việc: Gồm 8 Điều (từ Điều 8 đến Điều 15)

Chương IV: Mối quan hệ công tác: Gồm 6 Điều (từ Điều 16 đến Điều 21)

Chương V: Điều khoản thi hành

ĐU Sở NN&PTNT

Tin cùng chuyên mục